» Trường Đại học Inha Hàn Quốc (Incheon)
» Tên tiếng Hàn: 인하대하교 » Tên tiếng Anh: Inha University » Năm thành lập: 1954 » Số lượng sinh viên: 22,000 sinh viên » Học phí tiếng Hàn: 5,200,000 Won/ năm » Kí túc xá: 1,080,000 Won/6 tháng (phải đặt cọc thêm 500,000 Won) » Địa chỉ: 100 Inha-ro,Yonghyeon 1(il).4(sa)-dong, Nam-gu, Incheon, Hàn Quốc. » Website: www.inha.ac.kr |
Đại học Inha là trường có thế mạnh về chất lượng giảng dạy chú trọng đào tạo khoa học tự nhiên và công nghệ. Nơi đây được mệnh danh là cái nôi nuôi dưỡng và đào tạo các kỹ sư, quản lý và các chuyên gia có chất lượng cao. Inha có tổng cộng 22.000 sinh viên đang theo học (18.000 sinh viên theo học bậc đại học và 4.000 sinh viên theo học sau đại học và các khóa khác).
Trải qua hơn 60 năm, trường đại học Inha đang ngày càng bước từng bước vững chắc để khẳng định vị trí của mình hơn trong hệ thống giáo dục tại Hàn Quốc. Trường được xếp hạng thứ 9 trong 123 trường Đại học Hàn Quốc và xếp thứ 1 trong các trường đại học tại thành phố Incheon (theo thời báo Chung Ang). Bên cạnh đó trường Đại học Inha còn lọt top danh sách 150 trường đại học tốt nhất thế giới (theo kết quả bình chọn của The times). Hiện nay có tổng 12 trường đại học thành viên với 59 chuyên ngành đào tạo khác nhau.
Bên cạnh việc được biết đến về chất lượng đào tạo, trường còn nổi tiếng về việc rất được lòng các sinh viên quốc tế nhờ những chính sách hỗ trợ, quan tâm đến đời sống của các bạn sinh viên. Không chỉ mang lại một môi trường học tập một cách tốt nhất tại trường, mà trường còn tổ chức những buổi trải nghiệm giao lưu văn hóa dã ngoại để du học sinh có thể tìm hiểu thêm về văn hóa và cuộc sống Hàn Quốc.
Mỗi năm, tại Đại học Inha sẽ có 2 lễ hội chính là the Solidarity Festival (Daedongje) được tổ chức vào tháng 5 và The Flying Dragon Athetics Fesival được tổ chức vào tháng 10. Những lễ hội này đều được sinh viên của trường Inha mong đợi với những hoạt động vui chơi hấp dẫn, đặc biệt là những ngôi sao KPOP hàng đầu xứ kim chi.
Học phí | 5,200,000 Won/ năm |
Kỳ nhập học | Tháng 3,6,9,12 |
Thông tin khóa học | Mỗi kỳ 10 tuần |
Phí xét hồ sơ | 50,000 Won |
Ký túc | Loại phòng | Vật dụng |
Woongbijae | 4 người/ phòng | Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác |
Biryongjae
|
4 người/ phòng | Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác |
2 người/ phòng | Giường ngủ, điều hòa, internet và các vật dụng khác. | |
2 người/ phòng | Phòng tắm riêng (trong phòng) |
Các chuyên ngành giảng dạy của Đại học Inha có những chuyên khoa và các chuyên ngành học như sau:
Chuyên khoa | Ngành học |
Khoa Kỹ thuật |
Kỹ sư cơ khí |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ | |
Kiến trúc Hải quân & Kỹ thuật Đại dương | |
Kỹ thuật công nghiệp | |
Kỹ thuật hóa học | |
Kỹ thuật sinh học | |
Khoa học và Kỹ thuật Polymer | |
Vật liệu và kỹ thuật ứng dụng hữu cơ | |
Khoa học Vật liệu | |
Công trình dân dụng | |
Kỹ thuật môi trường | |
Kỹ thuật địa lý | |
Kỹ thuật kiến trúc | |
Kiến trúc (Khóa học 5 năm) | |
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng | |
Kỹ thuật điện | |
Kỹ thuật điện tử | |
Kỹ thuật máy tính | |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | |
Khoa Công nghệ thông tin | Điện |
Điện tử | |
Kỹ thuật máy tính | |
Kỹ thuật viễn thông | |
Khoa học Tự nhiên |
Toán học |
Số liệu thống kê | |
Vật lý | |
Hóa học | |
Sinh học | |
Khoa học đại dương | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | |
Kinh tế và Thương mại | Kinh tế |
Thương mại quốc tế | |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Tài chính và Ngân hàng Toàn cầu | |
Khoa học Xã hội |
Quản trị công |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | |
Thông tin và Truyền thông | |
Nghiên cứu phúc lợi xã hội | |
Khoa Sư phạm |
Tiếng Hàn |
Tiến Anh | |
Xã hội học | |
Giáo dục học | |
Giáo dục thể chất | |
Mỹ thuật | |
Khoa Nhân văn |
Văn học Hàn Quốc |
Lịch sử | |
Triết học | |
Tiếng Trung và Hán ngữ | |
Nhật Bản học | |
Văn học Anh | |
Văn minh Pháp | |
Văn học Đức | |
Văn hóa học | |
Trường sinh thái học nhân văn | Chăm sóc khách hàng |
Trẻ em và gia đình | |
Thực phẩm và Dinh dưỡng | |
Y khoa | Y tá |
Châu Á – Thái Bình Dương | Quản trị chuỗi cung ứng (Logistics) |
Nghệ thuật và thể thao | Mỹ thuật, Thiết kế truyền thông hình ảnh, Kinesiology, Nhà hát và nghiên cứu phim |
Thiết kế thời trang và dệt may |
Thời gian học | Học phí |
Nhập học: Tháng 3 ( học kì mùa xuân) và tháng 9 (học kì mùa thu)
Đăng kí học: Giữa tháng 10 – giữa tháng 12 năm trước dó và giữa tháng 4 – giữa tháng 6 tron năm hiện tại. |
Học phí chuyên ngành khối nhân văn 3,240,000 Won/kì
Học phí chuyên ngành khối khoa học, kỹ thuật 4,156,000 Won/kì |
Loại học bổng | Điều kiện để nhận được học bổng | Số tiền học bổng nhận được |
Học bổng xuất sắc học thuật | Hoàn thành được số tín chỉ học tập theo quy định và điểm trung bình từ 4.0 trở lên | Tất cả học phí
2/3 học phí 1/3 học phí |
Học bổng làm việc – học tập | Sinh viên làm việc tại các khoa của trường Đại học Inha | Mức A: 290,000 Won/ 50h làm
Mức B: 270,000 Won/ 46h làm |
Học bổng thành tích | Những sinh viên có đóng góp đặc biệt cho sự phát triển của quốc gia hoặc trường đại học | Số tiền được nhận theo chỉ định tùy theo mỗi kì và mỗi năm |
Học bổng lãnh đạo | Học sinh có thể là gương mẫu cho những học sinh khác bằng cách thể hiện sự lãnh đạo, tình nguyện và hoạt động cộng đồng. | Số tiền được nhận theo chỉ định tùy theo mỗi kì và mỗi năm |
Học bổng toàn cầu | Sinh viên quốc tế được phòng tuyển sinh quốc tế quyết định cấp học bổng | Số tiền học bổng tương xứng với điểm học lực và trình độ tiếng Hàn (dao động từ 1/3 đến 2/3 học phí) |
Những thông tin về Đại học Quốc gia Pusan đã được HANA tổng hợp chi tiết nhằm mang đến cho các bạn đã, đang và sắp trở thành du học sinh có cái nhìn rõ hơn về đại học quốc gia Pusan. HANA hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ trở thành cẩm nang chọn trường của bạn. Chúc bạn sẽ tìm được môi trường học tập phù hợp và thành công trên con đường du học Hàn Quốc của mình.